Ram và thông tin cơ bản về thông số trên ram máy tính
1) Khái niệm về RAM.
 
RAM (Random Access Memory) - Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, khác với các bộ nhớ truy cập tuần tự  là CPU có thể truy cập vào một địa chỉ nhớ bất kỳ mà không cần phải truy cập một cách tuần tự, điều này cho phép CPU đọc và ghi vào RAM với tốc độ nhanh hơn.

2) Chức năng của RAM.
 
RAM là nơi hệ điều hành, chương trình ứng dụng lưu trữ dữ liệu để CPU có thể nhanh chóng truy xuất. Tăng dung lượng RAM đồng nghĩa với việc giảm số lần CPU phải lấy dữ liệu từ Hard Disk, một quá trình mất nhiều thời gian hơn đọc dữ liệu trực tiếp từ RAM, thời gian truy xuất RAM được tính bằng nano giây trong khi đó thời gian truy xuất HDD được tính bằng mili giây). Máy tính cá nhân cần 1 lượng RAM nhất định cho mỗi ứng dụng, càng nhiều ứng dụng bạn mở, lượng RAM cần sử dụng càng nhiều. Vậy điều gì sẽ xảu ra khi RAM đầy, điều này sẽ không sảy ra bởi khi RAM gần đầy, hệ điều hành sẽ sử dụng đĩa cứng để ghi tạm dữ liệu, phần đĩa cứng dùng để ghi dữ liệu tạm thời này được gọi là PAGE FILE hay SWAP FILE,  nghĩa là “Tập tin tráo đổi” vì vậy RAM của chúng ta sẽ không bao giờ bị đầy, nhưng do tốc độ truy suất dữ liệu từ ổ cứng chậm nên hệ thống hoạt động rất chậm.

3) Các loại RAM trên máy Laptop.
 
RAM trên Laptop còn gọi là SO-DIMM (small outline dual in line memory module)
 
Trên các máy Laptop hiện nay có ba loại RAM sau đây: DDR, DDR2, DDR3

Loại RAM Tốc độ BUS Băng thông (gấp 8 lần tốc độ BUS) Điện áp sử dụng Số chân
 DDR
(SO-DIMM)
 200MHz
 266MHz
 333MHz
 400MHz
 PC-1600 ( ít sử dụng)
 PC-2100
 PC-2700
 PC-3200
 2,5V
 1,25V
 3,3V
 200 chân
 DDR2
(SO-DIMM)
 400MHz
 533MHz
 667MHz
 800MHz
 1066MHz
 PC2-3200 ( ít sử dụng)
 PC2-4200
 PC2-5300
 PC2-6400
 PC2-8500
 1,8V
 0,9V
 3,3V
 200 chân
 DDR3
(SO-DIMM)
 800MHz
 1066MHz
 1333MHz
 1600MHz
 1867MHz
 2133MHz
 PC3-6400 ( ít sử dụng)
 PC3-8500
 PC3-10600
 PC3-12800
 PC3-14900
 PC3-17000
 1,5V
 0,75V
 3,3V
 204 chân
 

4) Cách nhận biết chủng loại RAM và tốc độ BUS.
 
Trên mỗi thanh RAM đều mang các thông tin như:
 
- Dung lượng.
 
- Chủng loại.
 
- Tốc độ BUS.
 
Các thông tin trên đều liêu quan đến cấu hình và giá thành của sản phẩm.
 
a)  RAM có các thông số dung lượng, chủng loại, tốc độ BUS ghi trực tiếp lên nhãn.
 
  - Có một số loại RAM (như hình dưới đây) các thông số được nhà sản xuất ghi trực tiếp lên nhãn của thanh RAM.

Thanh RAM trên đã được ghi trực tiếp các thông số lên nhãn.
 
- Dung lượng là  256MB.
 
- Chủng loại RAM là DDR.
 
- Tốc độ BUS là 333MHz.

b)  RAM có chủng loại và tốc độ Bus được ghi khác đi.

Thanh RAM trên ghi các thông số và chúng ta hiểu các thông số này như sau:
 
- 512MB => Là dung lượng của RAM.
 
- PC2 => Chủng loại RAM là DDR2
 
- 5300S => Đây là thông số chỉ băng thông của RAM, băng thông của RAM lớn gấp 8 lần tốc độ BUS vì vậy tốc độ BUS = Băng thông chia cho 8 (làm tròn) = 5300 / 8 ~ 662,5MHz (làm tròn tức là BUS 667MHz)

5) So sánh 3 loại RAM trên về hình dáng và số chân cắm.

Nhận xét: 
 
   - DDR1 và DDR2 gần giống nhau, hai thanh RAM này có cùng số chân là 200 chân và cùng có rãnh ở vị trí gần giống nhau, tuy nhên bạn vẫn thể cắm vừa một thanh DDR2 vào khe DDR được, cả hai thanh RAM đều có rãnh ở giữa chia thanh RAM ra làm hai phần theo tỷ lệ: 20 : 80
 
   - Với DDR3 thì khác,  DDR3 có 204 chân, mỗi mặt có 102 chân, rãnh ở giữa chia thanh RAM ra hai phần theo tỷ lệ 36 : 66

Tóm lại:
 
 - Ba loại RAM trên bạn không thể gắn thay thế cho nhau được kể cả khi chúng có cùng tốc độ BUS vì kiểu chân cắm khác nhau, điện áp sử dụng khác nhau:

Loading